1. Hàm ASC.
Cú pháp: ASC(text).
Chức năng: Hàm ASC giúp chuyển đổi các ký tự double-byte sang các ký tự single-byte.
2. Hàm BATHTEXT.
Cú pháp: BATHTEXT(number).
Chức năng: Dịch số ra chữ (tiếng Thái-lan), rồi thêm hậu tố "Bath" ở phía sau.
3. Hàm CHAR.
Cú pháp: CHAR(number).
Chức năng: Chuyển đổi một mã số trong bộ mã ANSI (có miền giá trị 1- 255) sang ký tự tương ứng.
4. Hàm CLEAN.
Cú pháp: CLEAN(text).
Chức năng: Loại bỏ tất cả những ký tự không in ra được trong chuỗi.
5. Hàm CODE.
Cú pháp: CODE(text).
Chức năng: Trả về mã số của ký tự đầu tiên chuỗi text.
6. Hàm CONCATENATE.
Cú pháp: CONCATENATE(text1, text2…).
Chức năng: Nối nhiều chuỗi thành một chuỗi.
7. Hàm DOLLAR.
Cú pháp: DOLLAR(number, decimals).
Chức năng: Chuyển đổi một số thành dạng tiền tệ (dollar Mỹ), có kèm theo dấu phân cách hàng ngàn và có thể làm tròn theo ý muốn.
8. Hà EXACT.
Cú pháp: EXACT(text1, text2).
Chức năng: So sánh hai chuỗi. Nếu giống nhau thì trả về TRUE, nếu khác nhau thì trả về FALSE. Có phân biệt chữ hoa và thường.
9. Hàm FIND.
Cú pháp: FIND(find_text, within_text, start_num).
Chức năng: Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên.
10. Hàm FIXED.
Cú pháp: FIXED(number, decimals, no_commas).
Chức năng: Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text), có hoặc không kèm theo dấu phân cách hàng ngàn, và có thể làm tròn theo ý muốn.
11. Hàm LEFT.
Cú pháp: LEFT(text, num_chars).
Chức năng: Trả về một hay nhiều ký tự đầu tiên bên trái của một chuỗi, theo số lượng được chỉ định.
12. Hàm LEN.
Cú pháp: LEN(text).
Chức năng: Đếm số ký tự trong một chuỗi.
13. Hàm LOWER.
Cú pháp: LOWER(text).
Chức năng: Đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản thành chữ thường.
14. Hàm MID.
Cú pháp: MID(text, start_num, num_chars).
Chức năng: Trả về một hoặc nhiều ký tự liên tiếp bên trong một chuỗi, bắt đầu tại một vị trí cho trước.
15. Hàm PROPER.
Cú pháp: PROPER(text).
Chức năng: Đổi ký tự đầu tiên trong chuỗi thành chữ in hoa, và đổi các ký tự còn lại thành chữ in thường.
16. Hàm REPLACE.
Cú pháp: REPLACE(old_text, start_num, num_chars, new_text).
Chức năng: Thay thế một phần của chuỗi bằng một chuỗi khác, với số lượng các ký tự được chỉ định.
17. Hàm REPT.
Cú pháp: REPT(text, times).
Chức năng: Lặp lại một chuỗi với số lần được cho trước.
18. Hàm RIGHT.
Cú pháp: RIGHT(text, num_chars).
Chức năng: Trả về một hay nhiều ký tự tính từ bên phải của một chuỗi, theo số lượng được chỉ định.
19. Hàm SEARCH.
Cú pháp: SEARCH(find_text, within_text, start_num).
Chức năng: Tìm vị trí bắt đầu của một chuỗi con (find_text) trong một chuỗi (within_text), tính theo ký tự đầu tiên.
20. Hàm SUBSTITUTE.
Cú pháp: SUBSTITUTE(text, old_text, new_text, instance_num).
Chức năng: Thay thế chuỗi này bằng một chuỗi khác.
21. Hàm T.
Cú pháp: T(value).
Chức năng: Trả về một chuỗi nếu trị tham chiếu là chuỗi, ngược lại, sẽ trả về chuỗi rỗng.
22. Hàm TEXT.
Cú pháp: TEXT(value, format_text).
Chức năng: Chuyển đổi một số thành dạng văn bản (text) theo định dạng được chỉ định.
23. Hàm TRIM.
Cú pháp: TRIM(text).
Chức năng: Xóa tất cả những khoảng trắng vô ích trong chuỗi văn bản, chỉ chừa lại những khoảng trắng nào dùng làm dấu cách giữa hai chữ.
24. Hàm UPPER.
Cú pháp: UPPER(text).
Chức năng: Đổi tất cả các ký tự trong chuỗi thành chữ in hoa.
25. Hàm VALUE.
Cú pháp: VALUE(text).
Chức năng: Chuyển một chuỗi thành một số.
Hi vọng với bài viết tổng hợp các hàm xử lý văn bản và chuỗi trên đây sẽ giúp ích cho các bạn. Chúc các bạn thành công!