Thursday, March 28, 2019

11. [Word Excel VBA] Change format for a part of text in cell

Cú pháp: Cells(a,b).Characters(Start:=i, Length:=j).Font.Color = Mã màu
Trong đó: Cells(a,b): địa chỉ ô cần đổi font
                               i: Vị trí bắt đầu muốn đổi font
                               j: Số ký tự muốn đổi font bắt đầu từ ký tự thứ i

Ví dụ đổi Font các ký tự của ô B5 theo từng ký tự của ô B4 va C4:
Sub test1()
Sheet2.Range("B5") = Sheet2.Range("B4").Text & Sheet2.Range("C4").Text
a1 = Sheet2.Range("B4").Text
a2 = Sheet2.Range("C4").Text
For i = 1 To Len(a1) '+ Len(Sheet1.Range(a2))
Sheet2.Range("B5").Characters(Start:=i, Length:=1).Font.Color = Sheet2.Range("B4").Characters(Start:=i, Length:=1).Font.Color
Sheet2.Range("B5").Characters(Start:=i, Length:=1).Font.Size = Sheet2.Range("B4").Characters(Start:=i, Length:=1).Font.Size
Sheet2.Range("B5").Characters(Start:=i, Length:=1).Font.Name = Sheet2.Range("B4").Characters(Start:=i, Length:=1).Font.Name
Next
For i = 1 To Len(a2)
Sheet2.Range("B5").Characters(Start:=i + Len(a1), Length:=1).Font.Color = Sheet2.Range("C4").Characters(Start:=i, Length:=1).Font.Color
Sheet2.Range("B5").Characters(Start:=i + Len(a1), Length:=1).Font.Size = Sheet2.Range("C4").Characters(Start:=i, Length:=1).Font.Size
Sheet2.Range("B5").Characters(Start:=i + Len(a1), Length:=1).Font.Name = Sheet2.Range("C4").Characters(Start:=i, Length:=1).Font.Name
Next
End Sub

Tuesday, March 26, 2019

10. [Word Excel VBA] Dùng hàm If, Match, Index trong tính tiền điện

Cột H4:  =IF(G4<=F4,G4*INDEX($C$16:$E$18,MATCH(F4,$C$16:$C$18,0),MATCH(RIGHT(B4,3),$D$15:$E$15,0)+1),F4*INDEX($C$16:$E$18,MATCH(F4,$C$16:$C$18,0),MATCH(RIGHT(B4,3),$D$15:$E$15,0)+1))

Cột I4:  =IF(G4<=F4,0,(G4-F4)*INDEX($C$16:$G$18,MATCH(F4,$C$16:$C$18,0),MATCH(RIGHT(B4,3),$D$15:$E$15,0)+3))

Monday, March 25, 2019

9. Code đọc số thành chữ trong excel vba


'1. Vietnamese
Public Function docso(chuyenso) As String
s09 = Array("", " M" & ChrW(7897) & "t", " hai", " ba", " b" & ChrW(7889) & "n", " n" & ChrW(259) & "m", " s" & ChrW(225) & "u", " b" & ChrW(7843) & "y", " t" & ChrW(225) & "m", " ch" & ChrW(237) & "n")
lop3 = Array("", " tri" & ChrW(7879) & "u", " ngh" & ChrW(236) & "n", " t" & ChrW(7927))
'Stop
If Trim(chuyenso) = "" Then
  DocSoUni = ""
ElseIf IsNumeric(chuyenso) = True Then
  If chuyenso < 0 Then dau = ChrW(226) & "m " Else dau = ""
  chuyenso = Application.WorksheetFunction.Round(Abs(chuyenso), 0)
  chuyenso = " " & chuyenso
  chuyenso = Replace(chuyenso, ",", "", 1)
  vt = InStr(1, chuyenso, "E")
  If vt > 0 Then
    sonhan = Val(Mid(chuyenso, vt + 1))
    chuyenso = Trim(Mid(chuyenso, 2, vt - 2))
    chuyenso = chuyenso & String(sonhan - Len(chuyenso) + 1, "0")
  End If
  chuyenso = Trim(chuyenso)
  sochuso = Len(chuyenso) Mod 9
  If sochuso > 0 Then chuyenso = String(9 - (sochuso Mod 12), "0") & chuyenso
  docso = ""
  i = 1
  lop = 1
  Do
    n1 = Mid(chuyenso, i, 1)
    n2 = Mid(chuyenso, i + 1, 1)
    n3 = Mid(chuyenso, i + 2, 1)
    baso = Mid(chuyenso, i, 3)
    i = i + 3
    If n1 & n2 & n3 = "000" Then
      If docso <> "" And lop = 3 And Len(chuyenso) - i > 2 Then s123 = " t" & ChrW(7927) Else s123 = ""
    Else
      If n1 = 0 Then
        If docso = "" Then s1 = "" Else s1 = " kh" & ChrW(244) & "ng tr" & ChrW(259) & "m"
      Else
        s1 = s09(n1) & " tr" & ChrW(259) & "m"
      End If
      If n2 = 0 Then
        If s1 = "" Or n3 = 0 Then
          s2 = ""
        Else
          s2 = " linh"
        End If
      Else
        If n2 = 1 Then s2 = " M" & ChrW(432) & ChrW(7901) & "i" Else s2 = s09(n2) & " m" & ChrW(432) & ChrW(417) & "i"
      End If
      If n3 = 1 Then
        If n2 = 1 Or n2 = 0 Then s3 = " M" & ChrW(7897) & "t" Else s3 = " m" & ChrW(7889) & "t"
      ElseIf n3 = 5 And n2 <> 0 Then
        s3 = " l" & ChrW(259) & "m"
      Else
        s3 = s09(n3)
      End If
      If i > Len(chuyenso) Then
        s123 = s1 & s2 & s3
      Else
        s123 = s1 & s2 & s3 & lop3(lop)
      End If
    End If
    lop = lop + 1
    If lop > 3 Then lop = 1
    docso = docso & s123
    If i > Len(chuyenso) Then Exit Do
  Loop
  If docso = "" Then docso = "kh" & ChrW(244) & "ng" Else docso = dau & Trim(docso)
Else
  docso = chuyenso
End If
End Function


'2. English
Function SpellNumber(ByVal MyNumber)

Dim Dollars, Cents, Temp

Dim DecimalPlace, Count

ReDim Place(9) As String

Place(2) = " Thousand "

Place(3) = " Million "

Place(4) = " Billion "

Place(5) = " Trillion "

' String representation of amount.

MyNumber = Trim(Str(MyNumber))

' Position of decimal place 0 if none.

DecimalPlace = InStr(MyNumber, ".")

' Convert cents and set MyNumber to dollar amount.

If DecimalPlace > 0 Then

Cents = GetTens(Left(Mid(MyNumber, DecimalPlace + 1) & "00", 2))

MyNumber = Trim(Left(MyNumber, DecimalPlace - 1))

End If

Count = 1

Do While MyNumber <> ""

Temp = GetHundreds(Right(MyNumber, 3))

If Temp <> "" Then Dollars = Temp & Place(Count) & Dollars

If Len(MyNumber) > 3 Then

MyNumber = Left(MyNumber, Len(MyNumber) - 3)

Else

MyNumber = ""

End If

Count = Count + 1

Loop

Select Case Dollars

Case ""

Dollars = "No Dollars"

Case "One"

Dollars = "One Dollar"

Case Else

Dollars = Dollars & " Dollars"

End Select

Select Case Cents

Case ""

Cents = " and No Cents"

Case "One"

Cents = " and One Cent"

Case Else

Cents = " and " & Cents & " Cents"

End Select

SpellNumber = Dollars & Cents

End Function


' Converts a number from 100-999 into text

Function GetHundreds(ByVal MyNumber)

Dim Result As String

If Val(MyNumber) = 0 Then Exit Function

MyNumber = Right("000" & MyNumber, 3)

' Convert the hundreds place.

If Mid(MyNumber, 1, 1) <> "0" Then

Result = GetDigit(Mid(MyNumber, 1, 1)) & " Hundred "

End If

' Convert the tens and ones place.

If Mid(MyNumber, 2, 1) <> "0" Then

Result = Result & GetTens(Mid(MyNumber, 2))

Else

Result = Result & GetDigit(Mid(MyNumber, 3))

End If

GetHundreds = Result

End Function


' Converts a number from 10 to 99 into text.


Function GetTens(TensText)

Dim Result As String

Result = "" ' Null out the temporary function value.

If Val(Left(TensText, 1)) = 1 Then ' If value between 10-19...

Select Case Val(TensText)

Case 10: Result = "Ten"

Case 11: Result = "Eleven"

Case 12: Result = "Twelve"

Case 13: Result = "Thirteen"

Case 14: Result = "Fourteen"

Case 15: Result = "Fifteen"

Case 16: Result = "Sixteen"

Case 17: Result = "Seventeen"

Case 18: Result = "Eighteen"

Case 19: Result = "Nineteen"

Case Else

End Select

Else ' If value between 20-99...

Select Case Val(Left(TensText, 1))

Case 2: Result = "Twenty "

Case 3: Result = "Thirty "

Case 4: Result = "Forty "

Case 5: Result = "Fifty "

Case 6: Result = "Sixty "

Case 7: Result = "Seventy "

Case 8: Result = "Eighty "

Case 9: Result = "Ninety "

Case Else

End Select

Result = Result & GetDigit _
(Right(TensText, 1)) ' Retrieve ones place.

End If

GetTens = Result

End Function


' Converts a number from 1 to 9 into text.

Function GetDigit(Digit)

Select Case Val(Digit)

Case 1: GetDigit = "One"

Case 2: GetDigit = "Two"

Case 3: GetDigit = "Three"

Case 4: GetDigit = "Four"

Case 5: GetDigit = "Five"

Case 6: GetDigit = "Six"

Case 7: GetDigit = "Seven"

Case 8: GetDigit = "Eight"

Case 9: GetDigit = "Nine"

Case Else: GetDigit = ""

End Select

End Function

Saturday, March 23, 2019

7.Ví dụ: [Word Excel VBA] Cách xóa các dữ liệu trùng trên Excel trong một nốt nhạc - chỉ một nút bấm


Cách chọn nhiều ô trống trong trang tính Excel

  1. Chọn những cột và hàng chứa ô trống cần điền.
Select the columns or rows where you want to fill in blanks
  1. Nhấn Ctrl + G hoặc F5, hộp thoại Go To xuất hiện.
  2. Nhấp vào nút Button.
Press Ctrl + G or F5 to display the Go To dialog box
Chú ý. Nếu bạn không nhớ phím tắt, đến nhóm Editing tại thẻ HOME và chọn lệnh Go To Special từ danh sách tùy chọn Find & Select. Hộp thoại tương tự sẽ xuất hiện trên màn hình.
Choose Go To Special from the Find & Select drop-down menu to display the Go To Special dialog
Lệnh Go To Special cho phép bạn chọn kiểu ô cụ thể như những ô chứa công thức, hằng số, ô trống…
  1. Đánh dấu chọn Blanks và nhấn OK.
Choose Blanks to get only empty cells selected
Bây giờ, chỉ những ô trống trong vùng dữ liệu đã chọn được bôi màu và sẵn sang cho thao tác tiếp theo.
The empty cells become highlighted

Công thức Excel để điền giá trị vào ô trống

Sau khi chọn những ô trống từ bảng, bạn có thể điền giá trị của ô trên/dưới hoặc chèn nội dung cụ thể vào những ô đó.
Nếu bạn muốn điền giá trị từ ô trên/dưới vào ô trống, bạn cần nhập một công thức rất đơn giản vào một trong các ô trống. Sau đó sao chép chúng sang những ô trống khác.
  1. Chọn tất cả các ô trống.
  2. Nhấn F2 hoặc di chuyển con chuột lên thanh công thức để nhập công thức vào ô tính. Ví dụ, trong hình dưới đây, C4 là ô được chọn.
  3. Gõ vào dấu “=”
  4. Trỏ con chuột vào ô trên/dưới bằng phím mũi tên lên xuống hoặc nhấp vào ô đó.
Enter the equal sign and point to the cell above to display the formula in the empty cell
Công thức (=C3) hiển thị trong ô tính C4 sẽ ra kết quả là giá trị của ô C3.
  1. Nhấn Ctrl + Enter để sao chép công thức vào tất cả ô được chọn.
Press Ctrl + Enter to fill all the blank cells
Chú ý. Bạn nên nhớ rằng tất cả các ô tính trống bây giờ đều được nhập công thức. Nếu bạn muốn giữ thứ tự trong bảng, tốt nhất là bạn hãy thay đổi các công thức thành giá trị. Hoặc, bạn có thể áp dụng cách phức tạp hơn là sắp xếp thứ tự (Sort) hay cập nhật thông tin cho bảng.

Điền vào ô trống giá trị “0” hoặc một giá trị cụ thể khác

Phương pháp 1
  1. Chọn các ô trống.
  2. Nhấn F2 để nhập giá trị vào một ô.
Press F2 to enter the value in the active cell of the selected range
  1. Gõ số hoặc nội dung bạn muốn vào ô.
  2. Nhấn Ctrl + Enter.
Press Ctrl + Enter to copy the input value from the active cell into all the blanks
Như vậy, tất cả các ô trống đều được điền giá trị bạn vừa nhập.
Phương pháp 2
  1. Chọn vùng dữ liệu chứa các ô trống.
Select the range in which you need to fill empty cells
  1. Nhấn Ctrl + H, hộp thoại Find & Replace hiện ra.
  2. Di chuyển đến thẻ Replace trong hộp thoại.
  3. Bỏ trống hộp Find what:, chỉ nhập giá trị cần thiết vào hộp Replace with:.
Type in the value in the Replace with text box to fill in blanks with it
  1. Nhấp vàp Replace All.
Giá trị bạn vừa nhập trong hộp Replace with: sẽ được điền tự động vào các ô trống.
Nguồn: Ablebits

6. Lấy thông tin mã hàng xuất hiện nhiều lần với thời điểm gần nhất trong báo cáo


- Các bạn có thể tải file trên Group fb nhé.
- Sử dụng công thức: LOOKUP(2,1/(d2:f12=f10),b2:b12)

Monday, March 18, 2019

4. Cách phá mật khẩu File excel Excel

Cách thiết lập mật khẩu

Nếu bạn đang tìm cách crack mật khẩu VBA thì có lẽ bạn đã biết cách thiết lập nó. Tuy nhiên, ở đây, tôi sẽ nói qua về cách thiết lập loại hình bảo vệ này.
Tới tab Developer trong Excel và nhấp chọn Macros.
Nhấp chọn Macros
Nếu bạn không thấy tab Developer, tới File > Options, sau đó chọn Customize Ribbon. Bây giờ, di chuyển nhóm lệnh Developer từ bảng bên trái sang bên phải.
Di chuyển nhóm lệnh Developer từ bảng bên trái sang bên phải
Khi bạn đã chọn Macros trong tab Developer, nhập tên cho Macro của bạn (đây chỉ là ví dụ, nên bạn có thể nhập tên khác tùy ý), sau đó nhấp chọn Create.
Nhập tên cho macro và nhấp chọn Create
Sao chép và dán code dưới đây vào Visual Basic Editor. Đây là một Macro đơn giản cho phép nhập văn bản được trích dẫn vào ô A1. Nó không có mục đích thực sự, nhưng ở đây, chúng ta cần tạo một file để bảo vệ bằng mật khẩu.
Range("A1").Value = "Password Protected"
Bạn nên kết thúc như thế này.
Module1 (Code)
Trong Visual Basic Editor, điều hướng tới Tools > VBAProject Properties.
Tools > VBAProject Properties
Tới tab Protection để thiết lập mật khẩu. Bạn cũng cần tích vào ô bên cạnh Lock project for viewing.
Nhập mật khẩu vào tích chọn ô Lock project for viewing
Nhấp OK, đảm bảo bạn đã lưu tài liệu Excel dưới dạng tệp XLSM. Giờ thì chúng ta có thể kiểm tra xem mật khẩu vừa tạo đã hoạt động chưa. Đóng tài liệu, sau đó mở lại, tới tabDeveloper và nhấp chọn Visual Basic.
Nhập mật khẩu VBA để mở tài liệu
Khi bạn truy cập tài liệu VBAProject, bạn sẽ thấy cửa sổ nhắc nhập mật khẩu. Bây giờ chúng ta lại tìm cách để loại bỏ mật khẩu này.

Cách phá mật khẩu

File excel phá pass file, sheet Download
Đầu tiên, chúng ta sẽ cần tải xuống một trình soạn thảo Hex. Nếu bạn chưa có, HxD (ứng dụng soạn thảo mã hex) sẽ là một lựa chọn thay thế miễn phí khá ổn.
Quá trình này sẽ có một chút khác biệt tùy thuộc vào việc chúng ta đang crack mật khẩu trong file XLS cũ hay file XLSM mới. Nếu bạn đang làm việc với file cũ, bạn có thể bỏ qua phần dưới đây.
Chuẩn bị file XLSM (XLS)
Chúng ta cần thực hiện thêm một số công tác chuẩn bị để xóa mật khẩu khỏi file XLSM. Tìm file XLSM trên ổ cứng, sau đó đổi tên cho nó, thêm đuôi .zip vào cuối.
Tiếp theo, mở file bằng phần mềm nén như WinRAR hoặc 7-Zip. Bạn nên tìm một thư mục có tên xl.
Tìm thư mục có tên xl
Trong thư mục này, bạn cần tìm kiếm một tập tin có tên vbaProject.bin.
Tìm kiếm một tập tin có tên vbaProject.bin
Trích xuất tập tin này và mở nó bằng Hex Editor.
Vô hiệu hóa mật khẩu
Đây là lúc thiết lập mật khẩu khác. Tạo một tài liệu Excel ảo, thêm Macro vào nó và thiết lập mật khẩu như đã mô tả ở phần trên. Tiếp theo, chúng ta sẽ lấy mã Hex quy định mật khẩu và chèn nó vào trong file mà chúng ta muốn truy cập.
Khi bạn đã thiết lập tập tin đó, lưu nó lại và thực hiện giống như quy trình kết thúc file vbaProject.bin ở trên. Hãy nhớ mật khẩu nhé!
Bây giờ, bạn sẽ có cả hai file vbaProject.bin cùng mở trong Hex Editor.
Sử dụng Ctrl + F trong file bạn đã tạo để tìm chuỗi dưới đây:
CMG=
Đây là sự khởi đầu của code quy định mật khẩu hiện tại. Chúng ta cần sao chép và dán 3 giá trị sau:
CMG=
DPB=
GC=
Dưới đây bạn có thể thấy cách tôi thực hiện.
Chép và dán 3 giá trị trong hình
Chuyển code này sang file vbaProject.bin khác và đặt nó trong vị trí tương ứng. Lưu file hex đã chỉnh sửa lại.
Giờ thì xóa file vbaProject.bin gốc khỏi tài liệu mà chúng ta đang cố gắng loại bỏ mật khẩu. Thay thế nó bằng tệp vbaProject.bin đã được chỉnh sửa, sau đó, đổi tên tệp của nó từ .zip sang .xlms hoặc .xls.
Mở tệp trong Excel. Trở lại tab Developer và nhấn Visual Basic, sau đó thử truy cập menu Project. Bạn sẽ thấy cửa sổ nhắc nhập mật khẩu, mật khẩu ở đây chính là cái mà chúng ta đã thiết lập trong tài liệu Excel ảo.
Nhập mật khẩu
Vậy là bạn có thể truy cập lại tập tin rồi.
Kết luận
Thủ thuật này có thể rất tiện dụng khi bạn quên mật khẩu và bạn cần truy cập ngay một Macro VBA được bảo vệ bằng mật khẩu. Tuy nhiên, nó cũng sẽ minh họa một lỗ hổng bảo mật lớn đang hiện diện trong Excel. Nhìn chung, trong trường hợp cấp bách, bạn có thể dùng cách này để mở mật khẩu VBA trong Excel

Sunday, March 17, 2019

3. 18 hàm Excel kinh điển

1. Hàm COUNTA trong Excel
cac-ham-excel-thong-dung-cho-dan-van-phong

2. Hàm VLOOKUP trong Excel
cac-ham-excel-thong-dung-cho-dan-van-phong-1
3. Hàm MIN trong Excel
cac-ham-excel-thong-dung-cho-dan-van-phong-2
4. Hàm SUMIF trong Excel
cac-ham-excel-thong-dung-cho-dan-van-phong-3
5. Hàm TRIM trong Excel
cac-ham-excel-thong-dung-cho-dan-van-phong-4
6. Hàm UPPER trong Excel
cac-ham-excel-thong-dung-cho-dan-van-phong-5
7. Hàm MAX trong Excel
cac-ham-excel-thong-dung-cho-dan-van-phong-6
8. Hàm AVERAGE trong Excel
cac-ham-excel-thong-dung-cho-dan-van-phong-7
9. Hàm AND trong Excel
cac-ham-excel-thong-dung-cho-dan-van-phong-8
10. Hàm PROPER trong Excel
cac-ham-excel-thong-dung-cho-dan-van-phong-9
11. Hàm LOWER trong Excel
cac-ham-excel-thong-dung-cho-dan-van-phong-10
12. Hàm LARGE trong Excel
cac-ham-excel-thong-dung-cho-dan-van-phong-11
13. Hàm SMALL trong Excel
cac-ham-excel-thong-dung-cho-dan-van-phong-14
14. Hàm HLOOKUP trong Excel
cac-ham-excel-thong-dung-cho-dan-van-phong-15
15. Hàm EXACT trong Excel
cac-ham-excel-thong-dung-cho-dan-van-phong-15
16. Hàm OR trong Excel
cac-ham-excel-thong-dung-cho-dan-van-phong-16
17. Hàm IF trong Excel
cac-ham-excel-thong-dung-cho-dan-van-phong-17
18. Hàm COUNT trong Excel
cac-ham-excel-thong-dung-cho-dan-van-phong-18

2. Quyển sách Lập trình VBA đầy đủ và hay nhất (Tiếng Việt) - Phan Tự Hướng

Quyển sách Lập trình VBA đầy đủ và hay nhất (Tiếng Việt) cho anh em kỹ sư xây dựng - Phan Tự Hướng.
FB_IMG_1552153360474
Link tải Full bộ sách: Tại đây

Sách dùng cho anh em mới bắt đầu (chăm chỉ làm từng ví dụ bạn sẽ hiểu và ứng dụng được VBA vào lập bảng tính kết cấu). Anh em lập trình chuyên nghiệp thì dùng tra cứu khi cần thiết hoặc giáo trình giảng dạy.
- Ebook Hocexcelonline: Download
#VBA_for_excel
#lap_trinh_vba
#vba_ky_su_xay_dung

1. 50 PHÍM TẮT DÙNG CTRL TRONG EXCEL

Ctrl + Z: Quay lại bước đã làm trước đó.
Ctrl + Y:  Chuyển tới bước làm sau cùng.
Ctrl + C: Copy nội dung của trong Excel.
Ctrl + X: Copy và xóa nội dung của ô được chọn.
Ctrl + V: Dán dữ liệu copy vào ô Excel
Ctrl + Delete: Xóa văn bản đến cuối dòng.
Ctrl + Shift + : (dấu hai chấm): Chèn thời gian hiện tại
Ctrl + PageDown: Chuyển sang sheet bên trái
Ctrl + PageUp: Chuyển sang sheet bên phải
Ctrl + W:  Đóng bảng tínhexcel
Ctrl + O: Mở bảng tính excel mới
Ctrl + S :  Lưu bảng tính excel
.com/proxy/
Ctrl + Space (Phím cách): Chọn toàn dữ liệu trong cột.
Ctrl + Shift + * (dấu sao): Chọn toàn bộ khu vực xung quanh các ô đang hoạt động.
Ctrl + phím A (hoặc Ctrl + phím Shift + phím cách): Chọn toàn bộ bảng tính excel
Ctrl + Shift + Page Up: Chọn sheet hiện tại và trước đó trong cùng file Excel.
Ctrl + Phím Shift + Home: Chọn về đầu tiên của bảng tính.
Ctrl + Shift + Phím End: Chọn đến ô cuối cùng được sử dụng trên bảng tính
Ctrl + Shift + mũi tên trái / Ctrl + Shift + mũi tên phải: Chọn hoặc bỏ chọn một từ bên trái, bên phải.
Ctrl + Home: Di chuyển đến ô đầu tiên của một bảng tính.
Ctrl + Phím End: Di chuyển đến ô cuối cùng chứa nội dung trên một bảng tính.
Ctrl + F: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (mở sẵn mục Tìm kiếm - Find).
Ctrl + Phím H: Hiển thị hộp thoại Find and Replace (Mở sẵn mục Thay thế - Replace).
Ctrl + G (hoặc F5 ): Hiển thị hộp thoại 'Go to'.
Ctrl + mũi tên trái / Ctrl + Mũi tên phải: Bên trong một ô: Di chuyển sang ô bên trái hoặc bên phải của ô đó.
Ctrl + D: Copy nội dung ô trên.
Ctrl + R: Copy nội dung ô bên trái.
Ctrl + " (dấu nháy kép): Copy nội dung ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + ' (dấu nháy): Copy công thức của ô bên trên và ở trạng thái chỉnh sửa.
Ctrl + – (dấu trừ): Hiển thị menu xóa ô / hàng / cột.
Ctrl + Shift + + (dấu cộng): Hiển thị menu chèn ô / hàng / cột.
Shift + F2: Chèn / Chỉnh sửa một ô comment.
.com/proxy/
Ctrl + K: Chèn một liên kết.
Ctrl + 9: Ẩn hàng đã chọn trong excel.
Ctrl + Shift + 9: Hiển thị hàng đang ẩn trong vùng lựa chọn chứa hàng đó.
Ctrl + 0 (số 0): Ẩn cột được chọn trong excel
Ctrl + Shift + 0 (số 0): Hiển thị cột đang ẩn trong vùng lựa chọn.
Lưu ý: Trong Excel 2010 không có tác dụng, để hiện cột vừa bị ẩn, nhấn: Ctrl + Z.
Ctrl + 1: Hiển thị hộp thoại Format.
Ctrl + B (hoặc Ctrl + 2): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng chữ đậm.
Ctrl + I (hoặc Ctrl + 3): Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng in nghiêng.
Ctrl + U (hoặc Ctrl + 4): Áp dụng hoặc hủy bỏ một gạch dưới.
Ctrl + 5: Áp dụng hoặc hủy bỏ định dạng gạch ngang.
Ctrl + Shift + $ (kí tự đô la): Áp dụng định dạng tiền tệ với hai chữ số thập phân.
Ctrl + Shift + ~ (dấu ngã): Áp dụng định dạng số kiểu General.
.com/proxy/
Ctrl + phím Shift + # (dấu thăng): Áp dụng định dạng ngày theo kiểu: ngày, tháng và năm.
Ctrl + phím Shift + @ : Áp dụng định dạng thời gian với giờ, phút và chỉ ra AM hoặc PM.
Ctrl + phím Shift + ^ (dấu mũ): Áp dụng định dạng số khoa học với hai chữ số thập phân.
Phím Ctrl + A: Hiển thị cách thức nhập sau khi nhập tên của công thức.
Ctrl + Phím Shift + A: Chèn các đối số trong công thức sau khi nhập tên của công thức.
Ctrl + Shift + phím Enter: Nhập công thức là một công thức mảng.
Ctrl + Shift + U: Chuyển chế độ mở rộng hoặc thu gọn thanh công thức.
Ctrl + ': Chuyển chế độ hiển thị công thức trong ô thay vì giá trị.

Over 50 Ebooks Excel and VBA free Download

1. Statistics and Probability for Engineering Applications With Microsoft Excel by W.J. DeCoursey - PDF Free Download Download Siz...