Showing posts with label TRONG. Show all posts
Showing posts with label TRONG. Show all posts

Sunday, April 14, 2019

ĐỐI TƯỢNG RANGE TRONG EXCEL VBA

Range là một đối tượng (Object) trong Excel VBA, Range có thể là một cell hoặc nhiều cell (ô), Range là một thuộc tính của sheet, một sheet có thể có nhiều Range nhưng một Range thì chỉ có một sheet.
Range-600x360

1. Thuộc tính – Propertys
  • Thuộc tính Font – Formatting font
Range bao gồm các cell do đó nó có các thuộc tính font, một số thuộc tính font như: name, bold, itatic, underline, Size, Fontstyle, Colorindex, Color những thuộc tính này chúng ta có thể sử dụng cùng với nhau:
Range (“YourRange”).Font.Bold=True
Range (“YourRange”).Font.Italic=True
Range (“YourRange”).Font.Underline=True
Hoặc
Range (“YourRange”).Font.FontStyle=”Bold Italic”
Ví dụ 1
Private Sub CommandButton1_Click()
Range(“A1:A3”).Font.Bold = True
Range(“A1:A3”).Font.Italic = True
Range(“A1:A3”).Font.Underline = True
Range(“A1:A3”).Font.Size = 20
Range(“A1:A3”).Font.FontStyle = “Bold Italic Underline”
Range(“A1:A3”).Font.Name = “Time News Roman”
End Sub
Ví dụ 2: ColorIndex
Private Sub CommandButton2_Click()
Range(“A4:B10”).Font.ColorIndex = 4
End Sub
Ví dụ 4: Formular
Ví dụ 4.1
Range_vidu4-600x360
Private Sub CommandButton1_Click()
Range(“A1:B3”).Columns(3).Formula = “=A1+B1”
Range(“A1:B3”).Columns(3).Formula = “=Sum(A1:B1)” ‘ tổng
Range(“A1:B3”).Columns(3).Formula = “=Average(A1:B1)” ‘ giá trị trung bình
End Sub
Ví dụ 4.2
Range_vidu4-1-600x360
Private Sub CommandButton1_Click()
Range(“A1:E4”).Columns(6).Formula = “=Mode(A1:E1)”  ‘yếu vị trong 1 dòng
Range(“A1:E4”).Columns(6).Formula = “=Median(A1:E1)”  ‘ Giá trị trung bình
Range(“A1:E4”).Columns(6).Font.Bold = True
Range(“A1:E4”).Columns(6).Font.ColorIndex = 3
End Sub
Ví dụ 5: Màu nền Range
Private Sub CommandButton1_Click()
Range(“A1:A3”).Interior.Color = vbYellow
End Sub
2. Phương pháp – The Range Methods
Ví dụ 6: phương pháp Autofill  – Autofill Method 
Private Sub CommandButton1_Click ()
Set myRange = Range (“A1:A2”)
Set targetRange = Range (“A1:A20”)
myRange.AutoFill Destination: =targetRange
End Sub
Ví dụ 7: Select, Copy and Paste Methods
Private Sub CommandButton1_Click ()
Range (“C1:C2”).Select
Selection.Copy
Range (“D1:D2”).Select
ActiveSheet.Paste
End Sub
Ví dụ 7: Copy and PasteSpecial Methods 
Range_vidu8-600x360
Private Sub CommandButton1_Click ()
Range(“C1:C2”).Copy
Range(“D1:D2”).PasteSpecial Paste:=xlPasteValues
Range(“E1:E2”).PasteSpecial Paste:=xlPasteFormulas
Range(“F1:F2”).PasteSpecial Paste:=xlPasteFormats
Range(“G1:G2”).PasteSpecial Paste:=xlPasteAll
End Sub

Saturday, April 13, 2019

Hướng dẫn đóng dấu ngoặc đơn và bôi đỏ đối với số âm trong bảng tính Microsoft Excel

Excel được biết đến là bảng tính được nhiều người sử dụng trong công việc hằng ngày, nhất là đối với những người làm bên lĩnh vực kế toán. Khi bạn làm việc với Excel, nó cho phép bạn sử dụng nhiều kiểu số khác nhau. Do đó, để khi nhìn vào bảng tính, người đọc dễ phân biệt đặc biệt là số âm với các loại số khác, bạn nên định dạng đóng mở ngoặc thậm chí bôi đỏ. Vậy thực hiện như thế nào, mời các bạn cùng tham khả bài viết dưới đây.
Hướng dẫn đóng dấu ngoặc đơn và bôi đỏ đối với số âm trong bảng tính Microsoft Excel 2013

24759404607_43dfa01ace_o
Thông thường, như chúng ta thường thấy, trong một số bài toán về Excel hoặc ở trong thực tế công việc nhiều khi bạn phải xử lí và làm việc với bảng tính Excel theo yêu cầu làm sao để xem nhanh nhất và chính xác nhất. Hầu hết, trong nhiều tài liệu bạn cần phải làm rõ và phân biệt được các số âm trong bảng tính bằng cách đóng dấu ngoặc hoặc rõ hơn nữa là bôi đỏ những ô tính đó. Rất may mắn, khi tính năng này đã được Excel hỗ trợ một cách rất tốt, giúp người dùng có thể dễ dàng thực hiện nhanh chóng bằng “Custum”.

25756344578_215f5b4e02_o
Cụ thể các bước thực hiện như sau:
  • Bước 1: Đầu tiên, bạn mở File văn bản mà bạn muốn định dạng lên. Sau đó, bạn bôi đen vào cột hoặc vùng mà bạn cần Format theo yêu cầu đóng ngoặc với những số âm trong bảng tính. Tiếp tục, bạn click chuột phải vào vùng mà bạn đã chọn và click vào “ Format Cells”.
39627716811_7a600e0dd2_o
  • Bước 2: Hộp thoại Format Cells xuất hiện, bạn chọn vào Tab Number. Trong bảng Category bạn chọn vào mục “Custom”. Tiếp đến, trong bảng Type bạn chọn định dạng "#,##0_);(#,##0)" như hình dưới đây và click vào “OK”.
24759411157_795f3ce08a_o
  • Bước 3: Bạn sẽ thu lại được kết quả như bảng dưới đây.
39627717351_0df5127271_o
Như vậy thay vì những số âm có dấu gạch ngang phía trước thì giờ đây những số âm đã được thay đổi bằng những số có dấu ngoặc đơn.
Trong trường hợp khác, nếu bạn vẫn muốn giữ nguyên dấu “-" phía trước nhưng muốn bôi đỏ những số đó để làm nổi bật giúp người khác dễ nhìn và phân biệt hơn thì bạn thực hiện như sau:

  • Bước 1: Bạn bôi đen vùng dữ liệu mà bạn muốn định dạng sau đó click vào chuột phải và chọn vào mục “Format Cells”.
38919625334_a239a919fb_o
  • Bước 2: Lúc này hộp thoại Format Cells xuất hiện. Bạn chọn Tab Number, cũng tại mục Category bạn chọn “Custom”. Ở hộp thoại Type, bạn tìm định dạng “ #,##0_);[Red](-#,##0)” sau đó click vào “OK”.
24759416507_35cc7bd4ed_o
  • Sau khi thực hiện, bạn đã thu lại được kết quả như sau:
25756352258_b0691d08aa_o
Lưu ý: Đối với cả hai cách, nếu trong phần Type của bản Excel đang dùng không có định dạng trên, chúng ta có thể copy và paste định dạng đó vào mục Type rồi nhấn OK để áp dụng là được.
Trong hộp thoại Format Cells có rất nhiều định dạng khác nhau, nếu bạn thích thì bạn có thể làm tương tự và khám phá các định dạng khác.
Kết luận: Trong khi làm việc với bảng tính Excel nhất là với các kiểu số liệu, bạn cần có những cách khác nhau để dễ dàng phân biệt được. Và trên đây, Đề Thi Việt đã hướng dẫn cho các bạn hai cách thực hiện vô cùng đơn giản với 2 bước thực hiện. Nếu chưa biết đến tính năng này, bạn hãy thực hiện xem nhé, nó sẽ giúp ích rất nhiều cho các bạn trong quá trình làm việc đấy.
Chúc các bạn thực hiện thành công.

Hướng dẫn in bất cứ vùng chọn tài liệu trong Microsoft Excel

Trên một tệp tài liệu dài hàng chục trang nhưng bạn chỉ muốn sử dụng và in ra một phần của tập tài liệu đó, bạn phải làm như thế nào. Sẽ có những cách xửa lý khác nhau, có người sẽ đánh lại phần văn bản đó, có người sẽ coppy sang một File mới rồi mới tiến hành in. Đó cũng là những cách xử lý hay nhưng chưa phải là hiệu quả nhất. 
Hướng dẫn in bất cứ vùng chọn tài liệu trong Microsoft Excel 2013
38919441334_67c1c6a1a2_o
In văn bản là thao tác khá quen thuộc đối với nhiều người. Tuy nhiên, đó là trường hợp in toàn bộ văn bản. Vậy in một phần nào đó trong văn bản bạn đã thử bao giờ chưa? Nó thực sự không khó như nhiều bạn đã từng nghĩ. Điều đó sẽ được chứng minh ngày bây giờ.
Cụ thể các bước thực hiện như sau:
  • Bước 1: Bạn mở File văn bản bạn muốn in ra, sau đó dùng chuột bôi đen vùng mà bạn muốn in ra
38731118135_8ba1ec998d_o
  • Bước 2: Sau khi bôi đen, bạn click vào Tab Page Layout trên thanh công cụ chọn “Print Area” sau đó tiếp tục chọn “Set Print Area”.
25756168498_2cd3c79e00_o
  • Bước 3: Lúc này, vùng chọn đã được khoanh vùng, bạn bấm tổ hợp phím Ctrl +P. Bạn sẽ được xem trước vùng dữ liệu mà bạn sắp in. Vì tài liệu được chọn khi đưa vào khổ giấy chưa được căn lề nên nếu bạn muốn căn chỉnh lại lề bạn click vào “Page Setup”.
38731120045_0a53d12dba_o
  • Bước 4: Cửa sổ hiện ra, bạn chọn mục “Margins” sau đó chọn một trong hai lựa chọn:
  • Horizontally: Tài liệu của bạn căn ở giữa khổ giấy.
  • Vertically: Tài liệu của bạn căn chính giữa trung tâm khổ giấy.
Cuối cùng bạn click vào “OK”.

25756169938_08b6bbd318_o
  • Bước 5: Cuối cùng sau khi chỉnh sửa xong bạn click vào lệnh “Print”để tiến hành in tài liệu mà mình cần.
39627572551_a4509b69bd_o

Trên đây, mình đã hướng dẫn cho các bạn cách để in vùng chọn tài liệu. Với cách làm này, bạn sẽ không phải mất nhiều thời gian lại có thể in đúng những phần mà mình muốn. Không chỉ được chọn một vùng mà bạn có thể chọn nhiều vùng khác nhau trước khi in. Ngoài ra, bạn có thể tham khảo thêm cách gộp ô trong Excel để thực hiện các bảng số liệu chuẩn và đẹp hơn.

Saturday, March 23, 2019

7.Ví dụ: [Word Excel VBA] Cách xóa các dữ liệu trùng trên Excel trong một nốt nhạc - chỉ một nút bấm


Cách chọn nhiều ô trống trong trang tính Excel

  1. Chọn những cột và hàng chứa ô trống cần điền.
Select the columns or rows where you want to fill in blanks
  1. Nhấn Ctrl + G hoặc F5, hộp thoại Go To xuất hiện.
  2. Nhấp vào nút Button.
Press Ctrl + G or F5 to display the Go To dialog box
Chú ý. Nếu bạn không nhớ phím tắt, đến nhóm Editing tại thẻ HOME và chọn lệnh Go To Special từ danh sách tùy chọn Find & Select. Hộp thoại tương tự sẽ xuất hiện trên màn hình.
Choose Go To Special from the Find & Select drop-down menu to display the Go To Special dialog
Lệnh Go To Special cho phép bạn chọn kiểu ô cụ thể như những ô chứa công thức, hằng số, ô trống…
  1. Đánh dấu chọn Blanks và nhấn OK.
Choose Blanks to get only empty cells selected
Bây giờ, chỉ những ô trống trong vùng dữ liệu đã chọn được bôi màu và sẵn sang cho thao tác tiếp theo.
The empty cells become highlighted

Công thức Excel để điền giá trị vào ô trống

Sau khi chọn những ô trống từ bảng, bạn có thể điền giá trị của ô trên/dưới hoặc chèn nội dung cụ thể vào những ô đó.
Nếu bạn muốn điền giá trị từ ô trên/dưới vào ô trống, bạn cần nhập một công thức rất đơn giản vào một trong các ô trống. Sau đó sao chép chúng sang những ô trống khác.
  1. Chọn tất cả các ô trống.
  2. Nhấn F2 hoặc di chuyển con chuột lên thanh công thức để nhập công thức vào ô tính. Ví dụ, trong hình dưới đây, C4 là ô được chọn.
  3. Gõ vào dấu “=”
  4. Trỏ con chuột vào ô trên/dưới bằng phím mũi tên lên xuống hoặc nhấp vào ô đó.
Enter the equal sign and point to the cell above to display the formula in the empty cell
Công thức (=C3) hiển thị trong ô tính C4 sẽ ra kết quả là giá trị của ô C3.
  1. Nhấn Ctrl + Enter để sao chép công thức vào tất cả ô được chọn.
Press Ctrl + Enter to fill all the blank cells
Chú ý. Bạn nên nhớ rằng tất cả các ô tính trống bây giờ đều được nhập công thức. Nếu bạn muốn giữ thứ tự trong bảng, tốt nhất là bạn hãy thay đổi các công thức thành giá trị. Hoặc, bạn có thể áp dụng cách phức tạp hơn là sắp xếp thứ tự (Sort) hay cập nhật thông tin cho bảng.

Điền vào ô trống giá trị “0” hoặc một giá trị cụ thể khác

Phương pháp 1
  1. Chọn các ô trống.
  2. Nhấn F2 để nhập giá trị vào một ô.
Press F2 to enter the value in the active cell of the selected range
  1. Gõ số hoặc nội dung bạn muốn vào ô.
  2. Nhấn Ctrl + Enter.
Press Ctrl + Enter to copy the input value from the active cell into all the blanks
Như vậy, tất cả các ô trống đều được điền giá trị bạn vừa nhập.
Phương pháp 2
  1. Chọn vùng dữ liệu chứa các ô trống.
Select the range in which you need to fill empty cells
  1. Nhấn Ctrl + H, hộp thoại Find & Replace hiện ra.
  2. Di chuyển đến thẻ Replace trong hộp thoại.
  3. Bỏ trống hộp Find what:, chỉ nhập giá trị cần thiết vào hộp Replace with:.
Type in the value in the Replace with text box to fill in blanks with it
  1. Nhấp vàp Replace All.
Giá trị bạn vừa nhập trong hộp Replace with: sẽ được điền tự động vào các ô trống.
Nguồn: Ablebits

Over 50 Ebooks Excel and VBA free Download

1. Statistics and Probability for Engineering Applications With Microsoft Excel by W.J. DeCoursey - PDF Free Download Download Siz...