Bài trước chúng ta đã tìm hiểu về đối tượng (Objects) trong VBA, Workbook là một đối tượng quan trọng trong Excel VBA. Workbook là đối tượng nên nó có thuộc tính (Propertys) và phương thức(Methods)
Khi bạn tạo một file excel hoặc mở một file excel có sẵn thì nó là một workbook (object)
Khi có nhiều file excel đang được mở thì tập hợp các file đó là workbooks (object)
1. Thuộc tính (Propertys) Workbook
Xác định một workbook bằng cách:
Workbook = workbooks(i)
Nếu bạn muốn lấy chính cái workbook đang thao tác thì
Workbook = thisWorkbook
– Mở Objects browser lên và tìm đến workbook
Propertys, methods of object
Từ cửa sổ trên chúng ta sẽ thấy được các thuộc tính của workbook và phương thức của nó
Ví dụ:
– Thuộc tính name
Private Sub CommandButton1_Click()
MsgBox Workbooks(1).Name
Or
MsgBox ThisWorkbook.Name
End Sub
– Thuộc tính path
Private Sub CommandButton1_Click ()
MsgBox ThisWorkbook.Path
Or
MsgBox Workbooks (“workbook_object1.xls”).Path
End Sub
– Thuộc tính fullname
Private Sub CommandButton1_Click ()
MsgBox ThisWorkbook.FullName
Or
MsgBox Workbooks(“workbook_object1.xls”).Fullname
End Sub
2. Phương thức(methods) của workbook
Các phương pháp của workbook ta hay sử dụng như Save, SaveAs, Open, Close và còn nhiều phương pháp khác
Cũng tương tự như đối tượng Workbook , Worksheet là một đối tượng (Object), do đó nó cũng có các propertys và methods.
Chúng ta đã biết trong một file excel thì có nhiều sheet, sheet ở đây chính là viết tắt của đối tượng worksheet và nhiều sheet ở đây gọi là đối tượng worksheets.
Một vài các thuộc tính mà chúng ta hay dùng và các bạn sử dụng excel cũng đã quen biết đó là Nane, Columns, rows, cells, count, column width.
Dưới đây và các ví dụ về propertys của Object worksheet:
Private Sub CommandButton1_Click()
‘property name
MsgBox Worksheets(1).Name
‘property count
MsgBox Worksheets.Count
‘property count of columns
MsgBox Worksheets(1).Columns.Count
‘property count of rows
MsgBox Worksheets(1).Columns.Count
End Sub
2. Phương thức của sheet – Methods of sheet
Một vài các phườn thức: add, delete, select, SaveAs, copy, pasteand, …
Dưới đây và các ví dụ về mothods của Object worksheet:
Range là một đối tượng (Object) trong Excel VBA, Range có thể là một cell hoặc nhiều cell (ô), Range là một thuộc tính của sheet, một sheet có thể có nhiều Range nhưng một Range thì chỉ có một sheet.
1. Thuộc tính – Propertys
Thuộc tính Font – Formatting font
Range bao gồm các cell do đó nó có các thuộc tính font, một số thuộc tính font như: name, bold, itatic, underline, Size, Fontstyle, Colorindex, Color những thuộc tính này chúng ta có thể sử dụng cùng với nhau:
Range (“YourRange”).Font.Bold=True
Range (“YourRange”).Font.Italic=True
Range (“YourRange”).Font.Underline=True
Range(“A1:B3”).Columns(3).Formula = “=Sum(A1:B1)” ‘ tổng
Range(“A1:B3”).Columns(3).Formula = “=Average(A1:B1)” ‘ giá trị trung bình
End Sub
Ví dụ 4.2
Private Sub CommandButton1_Click()
Range(“A1:E4”).Columns(6).Formula = “=Mode(A1:E1)” ‘yếu vị trong 1 dòng
Range(“A1:E4”).Columns(6).Formula = “=Median(A1:E1)” ‘ Giá trị trung bình
Range(“A1:E4”).Columns(6).Font.Bold = True
Range(“A1:E4”).Columns(6).Font.ColorIndex = 3
End Sub
Ví dụ 5: Màu nền Range
Private Sub CommandButton1_Click()
Range(“A1:A3”).Interior.Color = vbYellow
End Sub
2. Phương pháp – The Range Methods
Ví dụ 6: phương pháp Autofill – Autofill Method
Private Sub CommandButton1_Click ()
Set myRange = Range (“A1:A2”)
Set targetRange = Range (“A1:A20”)
myRange.AutoFill Destination: =targetRange
End Sub
Ví dụ 7: Select, Copy and Paste Methods
Private Sub CommandButton1_Click ()
Range (“C1:C2”).Select
Selection.Copy
Range (“D1:D2”).Select
ActiveSheet.Paste