Showing posts with label trả về. Show all posts
Showing posts with label trả về. Show all posts

Saturday, April 13, 2019

Hàm AVERAGEIF (trả về giá trị trung bình cộng theo điều kiện) trong Excel

Hàm AVERAGEIF (trả về giá trị trung bình cộng theo điều kiện) trong Excel

Hàm AVERAGEIF() giúp các bạn tính giá trị trung bình cộng của các ô dữ liệu với điều điện cho trước. Nếu bạn nào chưa biết cách sử dụng hàm thì các bạn có thể theo dõi bài viết dưới đây.
Bài viết hướng dẫn cú pháp và cách sử dụng hàm AVERAGEIF() trong Excel.

Mô tả

Hàm AVERAGEIF() trả về giá trị trung bình cộng của tất cả các ô được chọn thỏa mãn điều kiện mà các bạn chỉ định.

Cú pháp

=AVERAGEIF(range,criteria,average_range)
Trong đó:
range: là một hoặc nhiều ô cần tính giá trị trung bình, range có thể là các con số, các tên vùng, các mảng hay các tham chiếu đến có chứa số.
criteria: là điều kiện dưới dạng con số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc văn bản xác định các ô sẽ tính giá trị trung bình.
- average_range: tập hợp các ô thực sự cần tính giá trị trung bình, nếu average_range bỏ trống thì range sẽ được dùng để tính giá trị trung bình.

Ghi chú

- Những ô trống trong average_range được bỏ qua.
- Trong range chứa những giá trị logic (TRUE hoặc FALSE) cũng được bỏ qua.
- Nếu range rỗng hoặc chứa chuỗi thì hàm AVERAGEIF() sẽ báo lỗi
. - Trong criteria chứa ô trống (rỗng), thì hàm sẽ xem nó bằng 0.
- Nếu không có ô nào trong range thỏa mãn điều kiện criteria thì hàm AVERAGEIF() báo lỗi.
- Các bạn có thể sử dụng các ký tự đại diện như dấu hỏi chấm (?) thay cho một ký tự nào đó, dấu sao (*) thay cho một chuỗi nào đó trong criteria. Khi điều kiện trong criteria là dấu ? hay dấu * thì các bạn gõ thêm dấu ~ trước nó.
- Average_range và range không nhất thiết phải cùng kích thước với nhau, các ô thực sự được tính trung bình sẽ dùng ô trên cùng bên trái của average_range làm ô bắt đầu, và bao gồm thêm các ô tương ứng với kích thước của range. Để hiểu rõ hơn các bạn xem ví dụ dưới đây:
.com/proxy/

Ví dụ

Ví dụ 1:
.com/proxy/
Ví dụ 2:
.com/proxy/
Hi vọng với hai ví dụ trên các bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách sử dụng hàm AVERAGEIF() trong Excel. Chúc các bạn thành công!

Hàm MIRR - Hàm trả về tỷ suất hoàn vốn nội bộ có điều chỉnh trong Excel

Đôi khi trong quá trình đầu tư chứng khoán bạn băn khoăn và không biết khi nào có thể hoàn vốn hay tính như nào để biết đầu tư tiếp có lãi hay không. Bài viết dưới đây hướng dẫn sử dụng hàm MIRR giúp bạn trả lời câu hỏi trên.

Hướng dẫn sử dụng hàm MIRR

Mô tả: Thực hiện tính toán trả về tỷ suất hoàn vốn nội bộ có sự điều chỉnh của dòng tiền định kỳ. Không những vậy MIRR cho phép tính dự tính khoản chi phí và tiền lãi nếu tái đầu tư.
Cú pháp: MIRR(values, finance_rate, reinvest_rate).
Trong đó:
values: Bao gồm các khoản thanh toán, mang cả giá trị âm. Nó bao gồm chi phí ban đầu, khoản vay…
- finance_rate: Lãi suất phải trả cho các khoản vay trong các dòng tiền.
reinvest_rate: Lãi suất nhận được khi thực hiện tái đầu tư.
Ví dụ: Cho bảng số liệu sau:
.com/proxy/
Hãy tính:
- Tính tỷ suất lãi suất của khoản đầu tư sau khoảng thời gian là 3 năm.
- Tính tỷ suất lãi suất của khoản đầu tư sau khoảng thời gian là 5 năm.
- Tính tỷ suất lãi suất của khoản đầu tư sau khoảng thời gian là 5 năm và có sử dụng tái đầu tư với lãi suất 12%.
Thực hiện bài toán:

1. Lãi suất của khoản đầu tư sau 3 năm

Tại ô cần tính nhập công thức: =MIRR(D5:D8,D11,D12).
.com/proxy/
Kết quả:
.com/proxy/
Vậy sau 3 năm lãi suất = -6,6% => Khoản đầu tư sau 3 năm chưa có lãi.

2. Lãi suất sau 5 năm

Tại ô cần tính nhập công thức: =MIRR(D5:D10,D11,D12).
.com/proxy/
Kết quả sau khi tính:
.com/proxy/
Vậy khoản đầu tư sau 5 năm có lãi và lãi suất nhận được là 11% so với vốn bỏ ra.

3. Lãi suất nhận được sau 5 năm cùng với tái đầu tư nhận được lãi suất 12%

Tại ô cần tính nhập công thức: =MIRR(D5:D10,D11,12%).
.com/proxy/
Kết quả:
.com/proxy/
Lãi suất sau 5 năm có tái đầu tư với lãi suất 12% = 9% < 11% => Khoản tái đầu tư hiệu quả không cao các bạn nên xem xét.
Trên đây là cách tính và ước lượng lãi suất sau khi đầu tư và tái đầu tư. Hy vọng bạn xem xét thật kỹ trước khi quyết định đầu tư.
Chúc các bạn thành công!

Hàm trả về số thứ tự trong năm của tuần chứa ngày đã cho trong Excel

Hàm ISOWEEKNUM - Hàm trả về số thứ tự trong năm của tuần chứa ngày đã cho trong Excel

Bài viết dưới đây giới thiệu tới các bạn hàm ISOWEEKNUM – 1 trong số những hàm nằm trong nhóm hàm ngày tháng và thời gian rất được ưa dùng trong Excel.
Mô tả: Hàm trả về số thứ tự trong năm của tuần chứa ngày đã cho.
Cú phápISOWEEKNUM(date)
Trong đó: date là ngày cần xác định số thứ tự của tuần trong năm chứa ngày đó, là tham số bắt buộc.
Chú ý:
- Excel lưu trữ ngày tháng ở dạng số liên tiếp để thuận tiện cho quá trình tính toán.
- Đối số date không phải là số hợp lệ -> hàm trả về giá trị lỗi #NUM!
- Đối số date không phải là ngày hợp lệ -> hàm trả về giá trị lỗi #VALUE!
Ví dụ:
Tìm số thứ tự của tuần trong năm tương ứng với ngày trong bảng dưới đây:
.com/proxy/
- Tại ô cần tính nhập công thức: =ISOWEEKNUM(E7).
.com/proxy/
- Nhấn Enter -> ngày 12/25/16 nằm ở tuần thứ 51 trong năm:
.com/proxy/
- Tương tự sao chép công thức cho các giá trị còn lại được kết quả:
.com/proxy/
- Trường hợp giá trị ngày không hợp lệ -> hàm trả về giá trị lỗi #VALUE!
.com/proxy/
Trên đây là hướng dẫn và một số ví dụ cụ thể khi sử dụng hàm ISOWEEKNUM.
Chúc các bạn thành công!

Over 50 Ebooks Excel and VBA free Download

1. Statistics and Probability for Engineering Applications With Microsoft Excel by W.J. DeCoursey - PDF Free Download Download Siz...