Showing posts with label các hàm. Show all posts
Showing posts with label các hàm. Show all posts

Saturday, April 13, 2019

Tự học các hàm trong Excel

Các hàm thông dụng trong Excel là tài liệu sẽ hướng dẫn bạn sử dụng các hàm Excel để giải một bài toán từ đơn giản đến phức tạp như ma trận, thống kê,... một cách dễ dàng và nhanh chóng. Hãy download tài liệu này đề giúp các bạn tự học các hàm trong excel một cách iệu quả nhất.
Logo
Link tải tài liệu: Tại đây
Những hàm mà bạn tiếp xúc trong Excel cũng là những hàm số mà bạn thường xuyên gặp trong các ứng dụng khác như Access, SQL,... và trong kỹ thuật lập trình PASCAL, C++, C#, VB.NET,.... 
Sử dụng và hiểu các hàm Excel sẽ giúp bạn có nền tảng cơ bản khi làm việc với các phần mềm tính toán khác, tiến xa hơn trong kỹ thuật lập trình.

I. Giới thiệu

Tài liệu này sẽ hướng dẫn bạn sử dụng các hàm Excel để giải một bài toán từ đơn giản đến phức tạp như ma trận, thống kê,... một cách dễ dàng và nhanh chóng.

II. Cơ bản về hàm số trong Excel

Một số kiến thức cơ bản về hàm số và cách tính toán trong Excel mà bạn cần nắm rõ trước khi làm việc với bảng tính Excel.
2.1 Toán tử:
  • Microsoft Excel sử dụng các toán tử toán học + , -, *, /, ^ (lũy thừa).
  • Microsoft Excel sử dụng các toán tử so sánh >, >=, <, =<, <>.
2.2 Hàm số:
Mọi công thức, hàm số trong Excel đều bắt đầu với dấu bằng =
Cấu trúc hàm Excel:
=<Tên hàm>([<Đối số 1>,<Đối số 2>,..])
Trong đó:
  • <Tên hàm> do Excel cung cấp. Nếu bạn nhập sai sẽ báo lỗi #NAME!
  • <Đối số 1>, <Đối số 2> có thể là tham chiếu đến ô, dãy ô, địa chỉ mảng, hay kết quả trả về của một công thức hoặc hàm khác.
  • Excel cho phép tối đa 30 đối số và tổng chiều dài của công thức tối đa là 255 ký tự.
  • Các đối số phải được đặt trong dấu ngoặc đơn ( ).
  • Đối với những đối số kiểu ký tự, chuỗi nhập vào công thức thì phải được đặt trong dấu ngoặc kép " ". Tuyệt đối không dùng 2 dấu ngoặc đơn để tạo dấu ngoặc kép. Lúc này Excel sẽ báo lỗi nghiêm trọng.
  • Dấu phân cách giữ các đối số là dấu phẩy (,) hoặc dấu chấm phẩy (;) tùy vào thiết lập trong hệ thống của bạn. Cần xem kỹ phần hướng dẫn bên dưới.
2.3 Địa chỉ:
Hàm số Excel sử dụng các địa chỉ ô để đại diện cho các giá trị bên trong ô và gọi là tham chiếu. Vì vậy có thể sử dụng cô thức cho nhiều ô có cùng dạng công thức bằng copy công thức.
Địa chỉ ô có 3 loại:
  • Địa chỉ tương đối <Tên cột><Tên dòng>. Ví dụ AA10.
  • Địa chỉ tuyệt đối $<Tên cột>$<Tên dòng>. Ví dụ $IV$65536
  • Địa chỉ hỗn hợp $<Tên cột><Tên dòng>hoặc <Tên cột>$<Tên dòng>. Ví dụ $A10
Tùy loại công thức, mục đích sử dụng mà có thể sử dụng các loại địa chỉ khác nhau cho phù hợp. Ví dụ để tính toán cho tất cả các ô đều tham chiếu đến một ô thì địa chỉ ô cố định đó trong công thức phải là địa chỉ tuyệt đối.
Để chuyển đổi giữa các loại địa chỉ trong công thức, sau khi chọn vùng tham chiếu (địa chỉ ô) nhấn phím F4.
Để đưa các địa chỉ ô (tham chiếu) vào trong công thức không nên nhập trực tiếp từ bàn phím mà chỉ cần dùng chuột chọn hoặc dùng các phím mũi tên (hoặc kết hợp với phím Shift để chọn nhiều ô).
2.4 Dữ liệu kiểu số trong Excel
  • Mặc định dữ liệu kiểu số của Excel là hệ số của USA: Dùng dấu chấm để phân phần thập phân và phân nguyên (Decimal symbol: .), Dùng dấu phẩy để nhóm 3 ký số đối với những số hàng nghìn trở lên (Digit grouping symbol: ,).
  • Quy cách hiển thị kiểu số của Excel liên quan trực tiếp đến công thức và được thiết lập trong Regional Options của Control Panel. Nếu hệ số của USA thì công thức sử dụng dấu phẩy để phân cách các đối số. Nếu hệ số của VN thì công thức sử dụng dấu chấm phẩy (;) để phân cách các đối số.
  • Khi nhập một dữ liệu kiểu số vào Excel nếu ô chưa định dạng thì dữ liệu tự động được canh lề bên phải. Nếu số bạn nhập vào nhảy qua bên phải là một số không hợp lệ. Có thể do bạn nhầm với kiểu số của Việt Nam. Khi đó công thức thường trả về lỗi #VALUE!
  • Nên dùng bàn phím số để nhập một số vào Excel.
  • Để đổi hệ số thành hệ số của VN: Vào Regional Options trong Control Panel. Chọn thẻ Number. Sửa Decimal symbol(ký tự phân cách phần nguyên và phần thập phân) là dấu phẩy (,). Sửa Digit grouping symbol (ký tự dùng để nhóm số đối với số > 1000) là dấu chấm (.)
Link tải tài liệu: Tại đây

Các hàm chuyển đổi kiểu chữ LOWER, UPPER và PROPER trong Excel

Trong nhóm hàm văn bản (text functions) thì các hàm chuyển đổi kiểu chữ trong văn bản là những hàm khá cần thiết và thường được sử dụng khi thao tác, xử lý văn bản và chuỗi.
Bài viết dưới đây giới thiệu tới các bạn ba hàm chuyển đổi kiểu chữ: hàm LOWER(), hàm UPPER() và hàm PROPER().

1. LOWER.

Mô tả

Hàm LOWER() chuyển tất cả các ký tự trong chuỗi văn bản (text) thành chữ thường, giúp các bạn định dạng lại chuỗi văn bản.

Cú pháp

=LOWER(text)
Trong đó:
text là chuỗi văn bản mà các bạn muốn chuyển đổi thành chữ thường. Text có thể là tham chiếu đến một chuỗi văn bản hoặc một chuỗi văn bản.

Ví dụ

.com/proxy/

2. UPPER.

Mô tả

Hàm UPPER() giúp các bạn chuyển đổi tất cả các ký tự trong một chuỗi văn bản (text) thành chữ hoa.

Cú pháp

=UPPER(text)
Trong đó:
text là một chuỗi văn bản các bạn muốn chuyển tất cả các ký tự sang chữ hoa. Text có thể là một tham chiếu đến chuỗi hoặc một chuỗi.

Ví dụ

.com/proxy/

3. PROPER.

Mô tả

Hàm PROPER() giúp viết hoa chữ thứ nhất trong một chuỗi văn bản nếu trước nó là một ký tự không phải chữ (ví dụ khoảng trắng) và chuyển đổi tất cả các chữ khác thành chữ thường.

Cú pháp

=PROPER(text)
Trong đó:
text là chuỗi văn bản cần viết hoa chữ thứ nhất và là tham số bắt buộc. text có thể là chuỗi văn bản, một công thức trả về văn bản hoặc tham chiếu ô tới chuỗi văn bản cần viết hoa chữ cái đầu.

Ví dụ

.com/proxy/
Như vậy, khi gặp những trường hợp yêu cầu các bạn phải chuyển đổi kiểu chữ theo một kiểu nào đó thì các bạn có thể nhanh chóng áp dụng các hàm chuyển đổi này một cách phù hợp. Chúc các bạn thành công!

Các hàm cơ bản trong Excel - Hàm tính toán thông dụng cần biết trong Excel

1. Hàm And

.com/proxy/

Cấu trúc: And (logiccal1, logical 2,….)
+ Trong đó logical 1, logical 2 là các biểu thức điều kiện.
+ Có tối đa 256 biểu thức logical.
Giá trị trả về của hàm And:
+ Trả về giá trị True: Nếu tất cả các điều kiện mang giá trị đúng.
+ Trả về giá trị False: Nếu tồn tại 1 điều kiện mang giá trị sai.
Bảng giá trị:
And (Logical 1, logical 2, logical 3)
Logical 1
Logical 2
Logical 3
True
True
True
True
False
False
False
True
False
False
False
False

2. Hàm Or

Cấu trúc: And (logical 1, logical 2, ….)
+ Trong đó logical 1, logical 2, … là các biểu thức điều kiện.
+ Có tối đa 256 giá trị logical
Giá trị trả về của hàm Or:
+ Trả về giá trị True: nếu có ít nhất 1 điều kiện mang giá trị đúng.
+ Trả về giá trị False: Nếu tất cả các điều kiện đều sai.
Bảng giá trị của hàm Or:
Or (Logical 1, logical 2)
Logical 1
Logical 2
Logical 3
True
True
True
True
False
True
False
True
True
False
False
False

3. Hàm Not

Cú pháp: Not (Logical)
+ Trong đó : Logical bắt buộc phải có
+ Hàm Not là hàm lấy giá trị nghịch đảo hay sử dụng trong các hàm lượng giác.
Giá trị trả về của hàm Or:
+ Trả về giá trị True nếu Logical mang giá trị False.
+ Trả về giá trị False nếu Logical mang giá trị True.
Bảng giá trị của hàm Not:
Giá trị điều kiện
Kết quả phép Or (Điều kiện)
True
False
False
True

4. Hàm Sum

Là hàm giúp tính tổng các giá trị trong ô hay trong 1 danh sách trong excel. Là công cụ giúp tính toán nhanh chóng.
Cú pháp: Sum (giá trị 1, giá trị 2, ….)
+ Trong đó: giá trị 1, giá trị 2 là các giá trị cần tính tổng.
+ Giá trị trả về: Là giá trị số.
- Ví dụ sử dụng hàm Sum.
.com/proxy/
Ta sử dụng hàm Sum để tính lương thực lĩnh cho nhân viên:
.com/proxy/
Kết quả:
.com/proxy/

5. Hàm Count

Cú pháp: Count (value 1, value 2, …)
- Hàm Count sử dụng đếm số ô có thỏa mãn điều kiện nào đó.
- Ví dụ đếm số ô có giá trị số trong bảng sau:
.com/proxy/
- Sử dụng hàm Count: Cấu trúc Count (F9:J12).
.com/proxy/
Trên đây mình giới thiệu một số hàm cơ bản trong excel. Chúc các bạn thành công !

Over 50 Ebooks Excel and VBA free Download

1. Statistics and Probability for Engineering Applications With Microsoft Excel by W.J. DeCoursey - PDF Free Download Download Siz...