Saturday, April 13, 2019

Hàm SUMSQ, SUMXMY2, SUMX2MY2, SUMXPY2 - Hàm tính tổng chứa các giá trị bình phương trong Excel

Hàm SUMSQ, SUMXMY2, SUMX2MY2, SUMXPY2 - Hàm tính tổng chứa các giá trị bình phương trong Excel.

unnamed

Bài viết dưới đây hướng dẫn chi tiết các hàm tính tổng chứa các giá trị bình phương: Hàm SUMSQ, SUMXMY2, SUMX2MY2, SUMXPY2
.com/proxy/

1. Hàm SUMSQ

Mô tả: Hàm SUMSQ dùng để tính tổng bình phương của các số.
Cú pháp: = SUMSQ(number1, number2, ...).
Trong đó:
- number1, number2…là các giá trị cần tính tổng các bình phương, sử dụng tối đa 255 giá trị number. Các tham số number có thể là số, là mảng số hoặc được tham chiếu tới dữ liệu kiểu số…
Chú ý:
- Nếu các giá trị number không phải là số -> hàm trả về giá trị lỗi #VALUE!
- Công thức tính hàm SUMSQ (x, y)= x^2 + y^2.

2. Hàm SUMXMY2

2.1. Hàm SUMXMY2

Hàm tính tổng của hiệu 2 bình phương của các phần tử tương ứng từ trái sang phải trong mảng dữ liệu SUMX2MY2(x, y) = Σ(x2-y2).
Cú pháp: = SUMX2MY2(array _x, array_y).

2.2. Hàm SUMX2PY2

Hàm thực hiện tính tổng các bình phương của các phần tử trong mảng dữ liệu: SUMXPY2(x, y) = Σ(x2+ y2).
Cú pháp: = SUMX2PY2(array_x, array_y).

2.3. Hàm SUMXMY2

Hàm thực hiện tính tổng của bình phương các phần tử trong mảng: SUMXMY2(x, y) = Σ(x - y)2.
Cú pháp: = SUMXMY2(array_x, array_y).
Trong cả 3 hàm trên:
array_xarray_y là 2 mảng dữ liệu chứa các giá trị cần tình tổng của hiệu các bình phương. array_xarray_y phải có cùng kích thước.
Chú ý:
- Nếu array_xarray_y là các giá trị text hàm bỏ qua không tính.
- Nếu array_xarray_y không có cùng kích thước -> hàm trả về giá trị N/A.
- Cách ghi nhớ tên: Về cơ bản cả 3 hàm trên đều là các hàm tính tổng các giá trị bình phương. Trong cả 3 hàm trên chỉ khác nhau từ 1 đến 2 kí tự. Dựa vào sự khác biệt đó để nhớ tên hàm:
+ Hàm SUMXMY2: Chứa chữ M có nghĩa là Minus = trừ => Tính tổng của hiệu các giá trị bình phương.
+ Hàm SUMX2PY2: Chứa chữ P có nghĩa là Plus = Cộng => Tính tổng các giá trị bình phương.
Hàm SUMXMY2: Không có chứa số 2, chứa chữ M là Minus -> Tính tổng hiệu bình phương.

3. Ví dụ sử dụng 4 hàm trên

Tính tổng các bình phương sử dụng hàm SUMSQ.
Tại ô cần tính nhập công thức=SUMSQ(B8:B12,C8:C12) -> Nhấn Enter kết quả nhận được là:
.com/proxy/
Tính hiệu các bình phương sử dụng hàm SUMX2MY2.
Tại ô cần tính nhập công thức:=SUMX2MY2(B8:B12,C8:C12).
.com/proxy/
Nhấn Enter kết quả trả về:
.com/proxy/
Tính tổng các bình phương sử dụng hàm SUMX2PY2.
Tại ô cần tính nhập công thức: =SUMX2PY2(B8:B12,C8:C12).
.com/proxy/
Nhấn Enter kết quả trả về:
.com/proxy/
Tính tổng của bình phương của hiệu 2 giá trị sử dụng hàm SUMMY2.
Tại ô cần tính nhập công thức: =SUMXMY2(B8:B12,C8:C12).
.com/proxy/
Nhấn Enter kết quả trả về:
.com/proxy/
Trên đây là cách sử dụng các hàm tính tổng có giá trị bình phương. Tuy tên hàm trông rất phức tạp nhưng các bạn để ý một chút có thể nhớ được ngay.
Chúc các bạn thành công!

No comments:

Post a Comment

Over 50 Ebooks Excel and VBA free Download

1. Statistics and Probability for Engineering Applications With Microsoft Excel by W.J. DeCoursey - PDF Free Download Download Siz...